Ngành Kiến trúc là gì?

Ngành Kiến trúc là gì? nên học trường nào?

Ngành Kiến trúc là gì?

Ngành Kiến trúc là gì?  Ngành kiến trúc là ngành đặc thù nằm giữa hai lĩnh vực nghệ thuật và kỹ thuật liên quan đến việc tổ chức sắp xếp không gian, lập hồ sơ thiết kế các công trình kiến trúc.Công việc của một kiến trúc sư là thiết kế mặt bằng, không gian, hình thức, cấu trúc của một công trình và cung cấp những giải pháp về kiến trúc ở các lĩnh vực xây dựng khác nhau xuất phát từ nhu cầu thực tế về nơi ở, vui chơi, làm việc, đi lại,… của con người.

Theo học ngành Kiến trúc, sinh viên sẽ được học:

-Khối Kiến thức cơ bản: Cơ sở diễn hoạ kiến trúc,Kiến trúc nhập môn;Hình học họa hình;Bố cục tạo hình;Mỹ thuật;Tiếng Anh

-Khối Kiến thức chuyên ngành:Nguyên lý thiết kế nhà ở – công cộng;Khảo cứu công trình kiến trúc cổ;Cấu tạo kiến trúc;Kỹ thuật thi công;Tin học chuyên ngành ứng dụng: Revit, Autocad, Sketchup, 3d Max, ….Đồ án thiết kế nhanh;Đồ án nhà ở;Đồ án nhà công cộng; Đồ án thiết kế đô thị; Đồ án tiền tốt nghiệp; Đồ án tốt nghiệp

-Khối Kiến thức kỹ năng:Kỹ năng diễn hoạ; Kỹ năng tư duy sáng tạo;Kỹ năng tư duy phản biện; Kỹ năng làm việc nhóm

-Ngoài ra sinh viên còn được làm quen với mô hình, cách làm mô hình xuyên suốt tất cả những bài đồ án, thỏa sức sáng tạo cùng rất nhiều vật liệu tùy chọn để thể hiện ý tưởng của mình.

Ngành Kiến trúc thi môn gì?

Với ngành kiến trúc, thí sinh sẽ phải thi năng khiếu, xét tuyển kết hợp môn thi năng khiếu với môn văn hóa (xét kết quả thi THPT hoặc học bạ tùy theo mỗi trường).

Các khối xét tuyển ngành Kiến trúc bao gồm:

-Khối V00 (Toán, Lý, Vẽ mỹ thuật)

-V01 (Toán, Văn, Vẽ mỹ thuật)

-Khối V02 (Toán, Anh, Vẽ mỹ thuật)

-Khối H01 (Toán, Văn, Vẽ)

-Khối A00 (Toán, Lý, Hóa)

Một số khối thi khác ít được sử dụng hơn như sau:

-Khối A01 (Toán, Lý, Anh)

-Khối D01 (Toán, Văn, Anh)

-Khối V03 (Toán, Hóa, Vẽ mỹ thuật)

-Khối V10 (Toán, tiếng Pháp, Vẽ mỹ thuật)

-Khối H02 (Toán, Vẽ Hình họa mỹ thuật, Vẽ trang trí màu)

-Khối H03 (Toán, Khoa học tự nhiên, Vẽ Năng khiếu)

-Khối H04 (Toán, Tiếng Anh, Vẽ Năng khiếu)

-Khối H06 (Văn, Tiếng Anh, Vẽ mỹ thuật)

-Khối H07 (Toán, Hình họa, Trang trí)

-Khối H08 (Văn, Lịch sử, Vẽ mỹ thuật)

Ngành Kiến trúc ra trường làm gì?

*Tốt nghiệp ngành Kiến trúc, người học đáp ứng linh hoạt nhiều vị trí công việc hành nghề khác nhau như:

  • Thiết kế, giám sát, thi công, quản lý… trong các chuyên ngành kiến trúc và xây dựng (nội thất, cảnh quan, đô thị…)
  • Tham gia hoạt động nghề nghiệp đa năng như giảng dạy và nghiên cứu, điều phối và chủ trì, quản trị và quản lý toàn diện công tác thiết kế và xây dựng
  • Có thể làm việc ở môi trường việc làm đa dạng  như cơ quan nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, liên doanh nước ngoài… và tự do (hoạt động cá nhân, tự thành lập doanh nghiệp…)
  • Nhiều cơ hội học lên cao.

Lương ngành Kiến trúc?

Mức lương ngành Kiến trúc khá và ổn định: Sinh viên mới tốt nghiệp khởi điểm ≥ 8 triệu VNĐ/tháng.

Theo thống kê về thu nhập bình quân của Kiến trúc sư sử dụng thành thạo BIM tại Việt Nam và thế giới:

  • Thu nhập khởi điểm khoảng 12 triệu đồng/tháng đối với doanh nghiệp Việt Nam
  • 800-1.000 USD/tháng đối với doanh nghiệp nước ngoài ở Việt Nam
  • Khoảng 3.600 USD/tháng đối với doanh nghiệp ở nước ngoài.

Ngành Kiến trúc nên học trường nào? Điểm chuẩn ngành Kiến trúc?

Các trường đào tạo ngành Kiến trúc khu vực phía Bắc

  1. ĐH Kiến trúc Hà Nội: 28,50 (năm 2020)
  2. ĐH Xây dựng Hà Nội: 21,75 (năm 2020)
  3. ĐH Mở Hà Nội: 20 (năm 2020)
  4. ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội: 15 (Năm 2020)
  5. ĐH Nguyễn Trãi: 15 (năm 2020)
  6. ĐH Hải Phòng: 16 (năm 2020)
  7. ĐH Đại Nam: 15 (năm 2020)

Các trường đào tạo ngành Kiến trúc khu vực miền Trung

  1. ĐH Bách khoa Đà Nẵng:21,5-21.85 (năm 2020)
  2. ĐH Kiến trúc Đà Nẵng:15,55 (năm 2020)
  3. ĐH Khoa học Huế: 15 (năm 2020)
  4. ĐH Yersin Đà Lạt: 15 (năm 2020)
  5. ĐH Xây Dựng miền Trung: 15 (năm 2020)
  6. ĐH Kiến trúc TPHCM phân hiệu Đà Lạt: 20,25 (năm 2020)

Các trường đào tạo ngành Kiến trúc khu vực phía Nam

  1. ĐH Kiến trúc TPHCM: 23,60- 24,28 (Năm 2020)
  2. ĐH Bách khoa TPHCM: 24,5 (năm 2020)
  3. ĐH Công nghệ TPHCM: 20 (năm 2020)
  4. ĐH Văn Lang:17 (năm 2020)
  5. ĐH Giao thông vận tải -phân hiệu TPHCM: 16,1 (năm 2020)
  6. ĐH Việt Đức: 20 (năm 2020)
  7. ĐH Nam Cần Thơ: 17 (năm 2020)
  8. ĐH Kiến trúc TPHCM phân hiệu Cần Thơ: 20,80 (năm 2020)

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Exit mobile version